STT | Tiêu chí | Nhân Cách Việt | Công ty khác |
1
|
10 năng lực bẩm sinh (tương ứng với 10 dấu vân tay trên bàn tay) | + Đo được 10 năng lực bẩm sinh + Tính được chỉ số thực hànhtrên từng lĩnh vực + Đưa ra thực tế sử dụng hiện tại của từng năng lực + Tính được tỉ lệ % giữa 10 năng lực, từ đó chỉ ra được bạn có khả năng ở những lĩnh vực gì và hiện tại có đang ưu tiên phát huy chúng hay không |
+ Chỉ đo được năng lực bẩm sinh
|
2 | Hoạt động của 2 bán cầu não | + Đo được tỉ lệ bẩm sinh của 2 bán cầu não + Đo được thực tế sử dụng ở 2 bán cầu não |
+ Chỉ đo được tỉ lệ bẩm sinh giữa 2 bán cầu não |
3 | Các chỉ số thông minh | + Trung tâm đầu tiên trên thế giới từ dấu vân tay, thông qua các thuật toán đo được chính xác 4 chỉ số thông minh: EQ, IQ, CQ, AQ + Tính được tỉ lệ % giữa chỉ số cảm xúc với chỉ số thông minh, và tỉ lệ giữa chỉ số sáng tạo với chỉ số vượt khó + Đo được chỉ số đam mê (PQ) tổng thể + Phiên bản cao cấp còn đo được chỉ số đam mê trong từng lĩnh vực công việc |
+ Chỉ tính được tỉ lệ % giữa chỉ số cảm xúc với chỉ số thông minh (EQ-IQ) , và tỉ lệ giữa chỉ số sáng tạo với chỉ số vượt khó (CQ- AQ) |
4 | Phân tích thiên hướng của não bộ | + Phân tích thiên hướng não bộ thông qua tỉ lệ giữa óc phân tích và óc năng động | + Phân tích thiên hướng não bộ của cá nhân |
5 | Sự phân bố trên 5 thùy não | + Tỉ lệ % mật độ tế bào thần kinh | + Tỉ lệ % mật độ tế bào thần kinh |
6 | Số lượng tế bào thần kinh trên các thùy não | + Đo được tổng thể số lượng tế bào thần kinh bẩm sinh (TFRC) + Đo được tổng thể số lượng tế bào thần kinh tối đa. (TAFRC) + Đo được thực tế con người đã đạt được bao nhiêu phần năng lực tổng thể bẩm sinh (TRI)
|
+ Chỉ đo được TFRC và TAFRC |
7 | Mức độ nhạy bén – Góc ATD | + Khả năng sử dụng tối đa các năng lực bẩm sinh phụ thuộc vào góc này. Kể cả khi mật độ tế bào bẩm sinh có lớn mà góc này không tốt thì cũng không phát huy được toàn bộ.
May mắn là góc này có thể thay đổi nếu rèn luyện đúng cách |
+ Giống nhau |
8 | Hệ số tiềm năng tuyệt đối | +Tính được hệ số tiềm năng tương ứng với các năng lực bẩm sinh. Cá nhân nào sở hữu hệ số cao sẽ có khả năng phát huy cực tốt ở lĩnh vực đó. |
+ Giống nhau |
9 | 8 dạng thức thông minh | + Đo được chính xác 8 dạng thức thông minh, quy đổi ra điểm và có thể so sánh chúng với nhau | + Chỉ biết được lĩnh vực nào trội, lĩnh vực nào khá. Không biết trội như thế nào, chỉ số ra sao |
10 | Năng khiếu vượt trội | + Tính được khả năng của cá nhân đối với 11 loại hình năng khiếu + Thứ tự ưu tiên của từng năng khiếu |
+ Chỉ đưa ra được các loại năng khiếu nhưng không đo lường được năng khiếu ấy đạt chỉ số như nào |
11 | Bảng ngành nghề tham khảo | Dựa trên các loại hình thông minh cùng với các chỉ số của bạn, chúng tôi đã đưa ra + Bảng tổng hợp 20 loại lĩnh vực ngành nghề chung, các ngành học và nghề nghiệp tham khảo + Chỉ số về khả năng của bạn trong từng lĩnh vực + Thứ tự ưu tiên với từng công việc |
+ Chỉ đưa ra lời khuyên chung chung về 1 nhóm ngành mà bạn có khả năng thành công cao. |
12 | Phong cách học tập và sự hấp thu (V – A – K) |
+ Xác định cách cá nhân tiếp cận các nguồn thông tin qua thị giác, thính giác hay vận động. Giúp cải thiện thành tích học tập trong bất kì môi trường nào. | |
13 | Đặc tính của cá nhân | + Tính cách và hành vi (hướng ngoại) + Năng lực xử lý công việc + Cách suy nghĩ nội tâm |
+ Giống nhau |